HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH – Thư viện pháp luật

Hợp đồng góp vốn công ty cổ phần

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

….,ngày….tháng…

Cung cấp vốn cho doanh nghiệp

Số: …/…/hĐgvkd

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ vào nhu cầu kinh doanh và khả năng của mỗi bên.

Chúng tôi bao gồm:

Bên nhận tài trợ (Bên A):

Tên tổ chức: ……………………………………………………………….

Trụ sở:………………………………………………..

ID thuế: …được đăng bởi … trên …/…/…

Người đại diện: Ông/Bà:…………….chức danh:……………

Cộng tác viên (Bên B):

Ông/Bà: …………………. Năm sinh:……………

Thẻ căn cước dân số: …Ngày cấp: …/…/…. Nơi cấp: ………………

Nơi cư trú: …………………………………………………

Trên cơ sở thống nhất của hai bên, đã đi đến thống nhất ký kết Hợp đồng đầu tư thương mại số: …/…/hĐvkd, các điều khoản như sau:

Phần 1: Hợp đồng:

Bên B đồng ý góp vốn với Bên A, và cùng với các đối tác của Bên A:…………

Điều 2: Tổng số vốn góp và phương thức góp vốn

Tổng số vốn góp của hai bên để thực hiện Điều 1 là: …Số vốn Bên B góp vào Bên A: …vnđ (chữ:…) tương đương với . ..% trên tổng giá trị phần vốn góp nêu trên.

Điều 3: Phân chia lãi lỗ

Đảm bảo số dư sau khi trừ chi phí đầu tư vào lợi nhuận, quản lý tài sản góp vốn.

Lợi nhuận được phân phối theo các tỷ lệ sau:

<3<3

– Lợi nhuận chỉ được chia sau khi đã trừ mọi chi phí mà vẫn còn lãi. Nếu doanh nghiệp bị lỗ thì các bên cùng chịu lỗ theo phần vốn góp tương tự như việc phân chia lợi nhuận.

– Trường hợp các bên có nhu cầu huy động thêm vốn từ ngân hàng để thực hiện dự án đất nền thì tiền lãi phải trả cho ngân hàng cũng được chia tương ứng với phần vốn góp.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1 Quyền của Bên A:

– Bên B phải góp vốn theo thời hạn và số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng nếu Bên B không đóng góp đầy đủ hoặc không đúng thời hạn

– Hưởng lợi nhuận tương đương với khoản đầu tư của bạn.

– Nếu có tổn thất thì yêu cầu bên B bồi thường.

– Nếu Bên B có ý định chuyển nhượng phần vốn góp thì nhận phần vốn góp chuyển nhượng trước.

– Các quyền khác theo hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật.

4.2 Nghĩa vụ của Bên A:

-Nếu một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền tương ứng với phần vốn góp của Bên B sẽ được hoàn trả cho Bên B.

-Báo cáo Bên A thay đổi, thêm chủ đầu tư

– Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng và khai thác tài sản đã đầu tư.

– Hỗ trợ Bên B chuyển nhượng khoản đầu tư này cho bên thứ ba theo yêu cầu của Bên B và xử lý các thủ tục liên quan cho Bên B hoặc bên thứ ba;

– các nghĩa vụ khác theo hợp đồng này hoặc theo yêu cầu của pháp luật.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1 Quyền của Bên B:

– Hưởng lợi nhuận tương đương với khoản đầu tư của bạn.

-Nếu có tổn thất thì bên A cùng chịu.

– Được sự đồng ý bằng văn bản của Bên B, chuyển nhượng phần vốn góp cho bên thứ ba.

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng nếu không trả lợi nhuận, chịu rủi ro tương tự hoặc vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này Bên A phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã góp vốn cho Bên B, đồng thời thanh toán cho Bên B các khoản bồi thường thiệt hại đã quy định tại Điều 7 theo thiệt hại thực tế. chịu.

– Trường hợp Bên A có ý định chuyển nhượng phần vốn góp thì ưu tiên chuyển nhượng phần vốn góp.

– Các quyền khác theo hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật.

5.2 Nghĩa vụ của Bên B:

– Góp đúng thời hạn và giá trị đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;

– Chịu lỗ theo tỷ lệ góp vốn đã thỏa thuận trong hợp đồng này

– Theo yêu cầu của Bên A, hỗ trợ Bên A thực hiện các giao dịch liên quan đến góp vốn hoặc quản lý, sử dụng tài sản nêu tại Điều 1.

– Nếu Bên A yêu cầu, cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất các thủ tục pháp lý có liên quan.

– Báo cho Bên A trước một tháng để chuyển nhượng phần vốn góp cho bên thứ ba.

– các nghĩa vụ khác theo hợp đồng này hoặc theo yêu cầu của pháp luật.

Điều 6: Chuyển nhượng hợp đồng

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, Bên B có quyền yêu cầu chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng này cho bên thứ ba. Yêu cầu chuyển nhượng phải được lập thành văn bản và được Bên A chấp thuận.

– Trước khi ký thỏa thuận chuyển nhượng hợp đồng, Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền còn nợ (nếu có).

– Thỏa thuận chuyển nhượng giữa ba bên phải được lập thành văn bản. Bên B sẽ chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ, bên thứ ba tiếp nhận và cam kết tiếp nhận toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên B.

– Chi phí chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba do Bên B chịu.

Phần 7: Điều khoản cuối cùng

– Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của hợp đồng này.

– Các bên giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi, bổ sung nội dung của hợp đồng này, hai bên thống nhất sẽ lập thành một bản đính kèm trong hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng và có hiệu lực pháp lý như hợp đồng.

– Văn bản này được giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã cam kết trong văn bản. Nếu bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này và gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ.

– Trong quá trình thực hiện công việc đã thỏa thuận bằng văn bản, nếu bên nào gặp khó khăn, trở ngại thì phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 01 (một) tháng, kể từ ngày xảy ra khó khăn, trở ngại.

——Hai bên có trách nhiệm thông báo kịp thời cho nhau về tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo tính bảo mật mọi thông tin liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh.

– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản đính kèm và có chữ ký của hai bên. Phụ lục là một phần không thể tách rời của Thỏa thuận này.

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện các cam kết tại văn bản này trước hết được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải, nếu hòa giải không thành thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Mục 8: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung của hợp đồng và đồng ý ký vào.

bên cạnh bạn

bên b

Ký, ghi rõ họ tên

Ký, ghi rõ họ tên

Related Posts