Mẫu hợp đồng cho thuê nhà phổ biến, mới nhất năm 2020

Hợp đồng thuê nhà 2020

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

.., ngày…tháng…năm….

Hợp đồng thuê

– Theo Bộ luật Dân sự số 91/2015/qh13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/qh11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên;

Hôm nay, ngày….tháng…., tiệc gồm có:

Bên cho thuê (Bên A): (điền họ tên)

Lệnh số: ………… Cơ quan cấp: Ngày cấp:……………..

Địa chỉ của địa điểm: …………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………………. ….

Bên thuê (Bên B): (họ tên)

số cmnd: ……………….. Cơ quan cấp: Ngày cấp: …

Địa chỉ của địa điểm: …………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………………. ….

Các Bên A và B sau đây được gọi chung là “Các Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, các bên đồng ý ký kết hợp đồng cho thuê (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:

Phần 1, Nhà và Tài sản Cho thuê Gắn liền với Nhà:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B cũng đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và nhà ở ……………………… Địa chỉ……………… Tầng lầu gắn liền với quyền sử dụng đất cho Bên A B để sử dụng như một trang web … ở lại.

Diện tích quyền sử dụng đất: ………….m2;

Diện tích nhà: ……………………………m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất, nhà ở gắn liền với đất trên là tài sản hợp pháp của Bên A. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm pháp lý về mọi tranh chấp phát sinh đối với tài sản thuê.

Điều 2 Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào tháng……năm;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng vật cho thuê kể từ ngày Bên A bàn giao vật cho thuê theo quy định tại Điều 2.1 nêu trên.

Điều 3 Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê lại đồ thuê, thời hạn thuê bắt đầu từ ngày bàn giao đồ thuê … năm;

3.2. Khi hết thời hạn thuê nêu trên, nếu bên B muốn tiếp tục sử dụng thì bên A ưu tiên cho bên B thuê tiếp.

Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao ngay cho Bên A số tiền……………đồng Việt Nam (bằng chứng:……………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………… Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện hợp đồng thuê nhà. kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ báo trước cho Bên A và đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên A không cần trả lại tiền đặt cọc cho Bên B.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng và không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên B, Bên A sẽ phải trả lại Bên B tiền đặt cọc và phải tự bù đắp số tiền đặt cọc đó.

4.3. Tiền đặt cọc của bên B không dùng để trả tiền thuê nhà. Nếu Bên B vi phạm thỏa thuận và gây thiệt hại cho Bên A, Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp cho những thiệt hại phát sinh. Chi phí bồi thường thiệt hại do hai bên thoả thuận bằng văn bản.

4.4. Kể từ ngày hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt hợp đồng Bên A có trách nhiệm hoàn trả cho Bên B tiền đặt cọc sau khi trừ đi các khoản thiệt hại (nếu có).

Điều 5 Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền thuê đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là:……………………………. ………… ……….vnĐ/tháng (tức là: … ……………)

5.2 Giá thuê không bao gồm chi phí sử dụng địa điểm thuê. Mọi chi phí sử dụng diện tích thuê bao gồm điện, nước, phí vệ sinh… do Bên B thanh toán hàng tháng theo lượng nước và công suất sử dụng thực tế của Bên B và được tính theo đơn giá của nhà ở. nước.

Điều 6 Phương thức thanh toán tiền thuê:

Tiền thuê và tiền sử dụng diện tích thuê được tính 01 (một) tháng/lần, thanh toán vào ngày 05 hàng tháng (năm). Tiền thuê theo hợp đồng này và phí sử dụng diện tích thuê được thanh toán trực tiếp bằng tiền đồng Việt Nam.

Điều 7 Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê:

7.1. Quy địnhGiới thiệun cTài nguyênBên cho thuê:

Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền thuê và tiền sử dụng diện tích thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

Yêu cầu Bên B sửa chữa phần hư hỏng, phần hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

– Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo hợp đồng này là đúng pháp luật;

– Bảo đảm Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời gian thuê, trừ những trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của hợp đồng này.

p>

– Không được chiếm dụng trái phép tài sản của Bên B trong diện tích thuê. Trong thời gian thuê, nếu bên A vi phạm nội quy gây thiệt hại cho bên B thì bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác được quy định trong hợp đồng này hoặc/và các tài liệu đính kèm hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8 Quyền và nghĩa vụ của Bên Thuê:

8.1. Quy tắcGiới thiệun cTài nguyênĐối tượng thuê:

+ Nhận bàn giao diện tích thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Được sử dụng diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không do lỗi của Bên B gây ra trong diện tích thuê để đảm bảo an toàn;

+ Trường hợp tài sản, thiết bị do Bên B lắp đặt trong diện tích thuê bị tháo dỡ, di chuyển ra khỏi diện tích thuê khi hết hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

+ Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ nguyên mặt bằng và chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do đó gây ra;

+ Thanh toán tiền đặt cọc và tiền thuê nhà đầy đủ theo thời gian đã thỏa thuận;

+ Khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê, diện tích thuê sẽ được trả lại cho Bên A;

+ Mọi hoạt động bảo trì, cải tạo, lắp đặt thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của phòng Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A biết và chỉ được thực hiện công việc này sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong hợp đồng này, nội quy lưu trú (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9 Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Nếu bên nào muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng sớm thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu bên nào không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho bên kia thì phải bồi thường cho bên đó tiền thuê tương ứng với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác do việc chấm dứt hợp đồng sai trái gây ra. Chắc chắn rồi.

Thực thi Mục 10:

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết;

– Hai bên hứa sẽ thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng này trên tinh thần hợp tác và thiện chí.

– Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng phải được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của các bên. Các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng này có hiệu lực pháp lý như hợp đồng này và là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.

– Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị tương đương, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

Bên cho thuê

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người thuê

(Ký và ghi rõ họ tên)

Related Posts