Mẫu Hợp đồng thuê nhà chuẩn, cập nhật mới nhất – LuatVietnam

Mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân 2018

1.top 5+ mẫu hợp đồng thuê nhà được sử dụng phổ biến nhất

1.1 Mẫu hợp đồng thuê nhà ở

1.2 Mẫu hợp đồng thuê văn phòng

1.3 Mẫu hợp đồng cho thuê

1.4 Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng và kho bãi

2. Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê nhà chi tiết

2.1 Cách viết mẫu hợp đồng thuê nhà

Theo mục 121 của Đạo luật Nhà ở 2014, hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản và phải bao gồm những nội dung sau:

– Họ và tên, địa chỉ của các bên

– Tả đặc điểm của ngôi nhà

– Điều khoản và phương thức thanh toán

– Thời gian giao hàng

– QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

– Cam kết của hai bên

– Các giao thức khác

– Ngày hiệu lực hợp đồng

– Năm, tháng, ngày ký kết hợp đồng

– Ký, ghi rõ họ tên các bên, trường hợp là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Tuy nhiên, do nhu cầu đa dạng và phong phú của các bên tham gia thuê nhà: thuê nhà ở, thuê nhà để kinh doanh, làm trụ sở, thuê nhà trọ,… Do đó, đối với mỗi cá nhân, tổ chức tham gia trong việc ký kết hợp đồng thuê nhà, điều quan trọng là Có những quy định khác nhau.

Mẫu Hợp đồng thuê nhà

2.2 Hợp đồng thuê mẫu

3. Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Ký Hợp Đồng Cho Thuê

3.1 Nhà thầu

– Đối với bên cho thuê: Khi nhà cho thuê thuộc tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân thì bên cho thuê có thể là của vợ, chồng hoặc có thể là tài sản riêng của cá nhân hoặc có thể là tài sản chung của cá nhân. tài sản chung của gia đình.

  • Nếu là tài sản chung của vợ chồng thì cần phải có đầy đủ chữ ký và thông tin cá nhân như: họ và tên, năm sinh, cmnd hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (gồm số, ngày, tháng, năm, v.v. Tổ chức phát hành, tổ chức phát hành), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên hệ…

  • Nếu là tài sản cá nhân thì phải có chữ ký của cá nhân và các thông tin cá nhân nêu trên

  • Nếu là tài sản chung của gia đình thì cần có chữ ký và thông tin cá nhân của các thành viên trong hộ gia đình

    – Đối với bên thuê: Bên thuê có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

    • Nếu là cá nhân, vui lòng ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, thông tin giấy tờ tùy thân (cmnd, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên hệ, số điện thoại

    • Trường hợp là tổ chức, trên giấy đăng ký thương mại phải ghi rõ thông tin của công ty (mã số thương mại, cơ quan cấp, ngày đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký), địa chỉ trụ sở chính, người đại diện …) và thông tin về đại biểu.

      3.2 Các biện pháp phòng ngừa đối với nhà cho thuê và mục đích cho thuê

      – Nhà cho thuê: Hợp đồng cần mô tả rõ đặc điểm của nhà cho thuê và các trang thiết bị hỗ trợ. Ngoài ra, thông tin thửa đất cần được ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để xác nhận tài sản đó có được phép cho thuê hay không? Người ký hợp đồng có phải là chủ nhà không? Ngoài ra hãy chú ý đến một số tình huống có thể xảy ra như nhà có đang thế chấp ngân hàng không và có cho thuê được không?

      Thông tin này vừa giúp mô tả chi tiết bên cho thuê, vừa giúp bên thuê xác định quyền sở hữu và quyền sử dụng hợp pháp của bên cho thuê. Vậy bên thuê nhà có được chắc chắn chủ nhà cho thuê chính là người đã ký hợp đồng thuê nhà với mình không?

      – Mục đích cho thuê: Như đã đề cập ở trên, mục đích cho thuê của hợp đồng cho thuê rất đa dạng và phong phú nhưng mục đích cho thuê phải được nêu cụ thể và chi tiết: thuê nhà nghỉ, thuê nhà ở, thuê nhà xưởng, thuê mặt bằng kinh doanh, thuê trụ sở. cho thuê, cho thuê kho…

      3.3 Về thời hạn thuê và gia hạn thuê:

      – Thời hạn thuê: Phần này phải ghi là bao nhiêu tháng, bao nhiêu năm, ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Ngoài ra, cần thỏa thuận về thời gian bàn giao và trả lại nhà.

      – Gia hạn hợp đồng thuê: Gia hạn hợp đồng thuê có thể hoặc không phụ thuộc vào thỏa thuận. Vì vậy, nếu hai bên có thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng thuê nhà thì cũng cần ghi rõ trong hợp đồng.

      3.4 Giá thuê, phương thức thanh toán

      – Giá thuê: Nếu giá thuê cố định trong thời gian thuê thì ghi rõ giá cố định trong suốt thời gian thuê và đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật: điện, nước, phí môi trường… phải không?

      Người thuê nhà đặc biệt cần quan tâm đến giá điện, nước khi thuê nhà theo Thông tư 25/2018/tt-bct. Cụ thể:

      -Trường hợp bên thuê nhà có hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú thì chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện bên thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện

      – Nếu bên thuê nhà có hợp đồng thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không kê khai được đầy đủ sản lượng điện tiêu thụ thì áp dụng mức giá bán lẻ điện năng tiêu thụ trong ngày: từ 101 – 200 kWh cho sản lượng đầy đủ. Đo trên đồng hồ.

      – Tiền đặt cọc thuê nhà: Đây là điều khoản rất quan trọng khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà. Vì vậy, cần phải quy định chi tiết về số tiền đặt cọc thuê nhà và điều kiện thu hồi số tiền đặt cọc sau khi chấm dứt hợp đồng.

      – Phương thức trả: trả tiền mặt, trả chuyển khoản, trả hàng tháng, trả hàng năm, hoặc nửa năm một lần. Ngoài ra, cũng nên xác định thời điểm thanh toán tiền thuê nhà.

      3.5 Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà

      Khi cho thuê nhà, ngoài việc bên thuê phải trả một số khoản tiền thuê nhà và phí, nếu doanh thu cho thuê nhà lớn, vượt quá 100 triệu đồng, bên cho thuê còn có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

      Theo thông tư 92/2015/tt-btc thì có 2 loại thuế phải đóng khi ký hợp đồng cho thuê nhà:

      – 5% thuế GTGT

      – Thuế suất thuế thu nhập cá nhân là 5%

      Do đó, công thức tính thuế áp dụng cho trường hợp này là:

      Số tiền chịu thuế = doanh thu tính thuế × 5%

      Số thuế phải nộp = thu nhập chịu thuế × 5%

      Ví dụ bên cho thuê thu được 100 triệu đồng tiền cho thuê nhà thì tổng số tiền chịu thuế là 10 triệu đồng.

      3.6 Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng

      Đây là một điều khoản rất quan trọng trong hợp đồng cho thuê. Theo đó, khi một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì quy định:

      -Thông báo cho bên kia thời điểm chấm dứt hợp đồng

      – Phạt khi một bên cố ý vi phạm hợp đồng

      – Nếu Bên A và Bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng trước thì các chi phí đền bù hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận

      – Hoàn trả tiền thuê nhà nếu có.

      3.7 Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không?

      Theo Nghị quyết 52/nq-cp, hợp đồng thuê nhà không cần công chứng. Tuy nhiên, đối với những căn nhà có giá trị cho thuê cao, thời gian thuê dài thì nên tiến hành công chứng để đảm bảo quyền lợi của các bên.

      Do đó, phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà sẽ được tính trên tổng giá thuê. Cụ thể quy định tại Văn bản số 257/2016/tt-btc như sau:

      3.8 Những lưu ý khác khi ký hợp đồng thuê

      Ngoài những quy định trên, người thuê cần nắm rõ những điểm sau:

      – Hợp đồng thuê phải được lập thành văn bản

      – Chủ nhà có thể “cắt” hợp đồng nếu tăng tiền thuê nhà vô lý

      – Nếu không trả tiền nhà trong 3 tháng, bạn sẽ phải chuyển đi

      – Nắm rõ giá điện nước theo yêu cầu

      Ngoài ra, khi ký kết hợp đồng, bạn cần bổ sung thêm các điều khoản tùy theo mục đích, thời gian, thỏa thuận,… Nếu xảy ra tranh chấp thì giải quyết như thế nào… Ví dụ:

      – Hợp đồng thuê nhà: chú ý giờ làm việc đóng cửa, phí gửi xe, gửi xe, nội quy khách sạn và các điều khoản khác

      – Hợp đồng thuê trụ sở công ty: Bảo đảm quyền sử dụng độc lập và toàn bộ của công ty, được sự đồng ý của chủ nhà, nhà sẽ được sửa chữa nhưng không thay đổi cấu trúc…

      – Hợp đồng cho thuê thương mại: bổ sung điều khoản hoạt động của công ty không ảnh hưởng đến chủ nhà, công ty tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo an toàn, trật tự pháp luật…

      Trên đây là hướng dẫn soạn thảo Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn và chi tiết nhất. Nếu bạn đọc gặp vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Related Posts