Người mệnh Hỏa xây nhà, mua nhà hợp với hướng nào nhất?

Mệnh hỏa xây nhà hướng nào tốt

Chọn được hướng nhà tốt, tương hợp với người mệnh hỏa sẽ mang lại may mắn cho gia đình, tài lộc vào nhà. Nếu hướng nhà tốt thì cuộc sống của gia chủ mới sung túc.

Trước khi mua, xây, sửa nhà thì việc chọn hướng nhà là vô cùng quan trọng, giúp gia chủ đón khí tốt vào nhà, mang lại tài lộc cho gia đình. Phong thủy phòng khách, phòng ngủ, phòng thờ cần được lựa chọn đúng đắn, là thần dược hồi phục sinh khí.

Thiên y: gặp trời ban phúc

Sửa chữa: giúp lâu dài: mọi việc ổn định, sinh khí dồi dào: ngũ ác đầy phúc: sát nhân gặp tai họa: sát khí trong nhà: hung khí trong nhà: chết chóc

1.Người mệnh thổ nên mua nhà hướng nào và xây nhà hướng nào?

Hướng chính đông

Nếu người mệnh Hỏa mua nhà và muốn chọn được hướng nhà tương sinh với bản mệnh, mang lại công danh tài lộc, cát lợi trong hôn nhân và tình duyên thì không thể không lựa chọn một nhà hướng đông. Hướng chính đông là hướng tốt nhất cho người có ngũ hành hỏa.

Trong phong thủy, hướng Đông thuộc mộc, mộc sinh hỏa và giữ lửa nên nhà ở hướng này giúp ích rất nhiều cho người mệnh hỏa, giúp người này gặp nhiều thuận lợi, suôn sẻ. Cũng như trong cuộc sống thường ngày, vận may luôn ập đến vào những lúc tưởng chừng như mất hết hy vọng, giúp vận mệnh lật ngược tình thế và đạt được thành công.

Hướng chính Nam

Nếu bạn mệnh Hỏa mà chưa biết mua nhà hướng nào tốt, lại được giới thiệu nhà hướng Nam có nhân duyên tốt thì nên nắm bắt cơ hội. Sở dĩ nói như vậy bởi hướng Nam là hướng tốt cho người mệnh Hỏa, chưa kể ngôi nhà này rất phù hợp với khí hậu Việt Nam ấm về mùa đông và mát về mùa hè.

Hướng nam ngũ hành thuộc hỏa, phù hợp với mệnh của gia chủ, nếu biết cách bố trí phong thủy nhà biệt thự đúng cách có thể khiến vận mệnh của người mệnh hỏa mạnh mẽ hơn, tiến triển thuận lợi.

2. Người mệnh hỏa không nên mua nhà, nên xây nhà hướng nào?

Hướng Bắc

Người mệnh hỏa không nên mua nhà quay hướng Bắc, đó là hướng kỵ với người mệnh hỏa. Nhà hướng Bắc theo ngũ hành thủy hỏa trước khi xảy ra xung đột, không tương trợ cho nhau nên xét về mọi mặt, hướng nhà như vậy đều không có lợi cho sự phát triển của gia chủ.

Đặc biệt về phương diện sức khỏe, nếu gia chủ sống ở hướng này thì khả năng bệnh tật là rất cao, thậm chí có thể xảy ra những tai họa lớn hơn như tai nạn, họa huyết quang. .

<3

Tầng hầm

Nếu tài chính của bạn hạn hẹp và chỉ mua được nhà có tầng hầm thì cũng đừng quá lo lắng, bởi ngôi nhà này không phải là sự lựa chọn tốt nhất nhưng cũng là sự lựa chọn chấp nhận được.

Ngũ hành Nhà tầng hầm thuộc thổ, thổ và hỏa tương sinh với nhau, nhưng theo bát quái thì hỏa ngầm là quẻ thổ. Khi lá bài này xuất hiện, có nghĩa là chủ nhân không đủ dựa vào nỗ lực của bản thân, vẫn có cơ hội phát tài, nhưng thời gian chờ đợi càng lâu thì kết quả càng thành công.

Họ nói nếu bạn là người mệnh hỏa muốn mua nhà thì có thể xem xét hướng nam, tây, bắc và tầng hầm, tránh mua nhà hướng bắc, có lợi cho sự phát triển. vận chuyển.

Sau đây là những vị trí tốt xấu khi xông nhà theo tuổi (theo Menwang.com) để bạn lựa chọn:

Giáp thân 1994

Hướng tốt (hướng Tây)

Phương vị của Nguyên khí: Tây (247,5° – 292,4°) Tử vi: Đông Bắc (22,5° – 67,4°) Niên mệnh: Tây Nam (202,5° – 247,4°) Tuế vận: Tây bắc (292,5°) – 337,4°)

p >

Sai hướng (đồng tử trạch)

Hướng tử khí: Nam (157.5° – 202.4°) 5 hướng hung tinh: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng sát khí: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng sát thương: Đông Nam (112.5° – 157.4°)

p>

Đinh Đẩu – 1957

Hướng tốt (hướng Tây)

Hướng sinh khí: Tây Bắc (292,5° – 337,4°) Hiện tượng bầu trời: Tây Nam (202,5° – 247,4°) Hướng ngày đêm: Đông Bắc (22,5° – 67,4°) Hướng nghịch hành: Tây (247,5° – 292,4°)

Sai hướng (đồng tử trạch)

Hướng Tử Thần: Đông (67,5° – 112,4°) Hướng Ngũ Diệu: Nam (157,5° – 202,4°) Bát quái: Đông Nam (112,5° – 157,4°) Hướng Sát thương: Bắc (337,5° – 22,4°) )°)

Ràng buộc – 1986

Hướng tốt (hướng Tây)

Hướng sinh khí: Đông Bắc (22,5° – 67,4°) Chu kỳ thiên văn: Tây (247,5° – 292,4°) Hướng quanh hậu môn: Tây Bắc (292,5° – 337,4°) Hướng nghịch hành: Tây Nam (202,5° – 247,4°)

Sai hướng (đồng tử trạch)

Hướng tử: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng ngũ phúc: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng sát: Chính Nam (157.5° – 202.4°) Hướng họa hại: Đông (67.5° – 112.4°) °)

Heo nóng – 1995

Hướng tốt (hướng Tây)

Hướng sinh khí: Đông Bắc (22,5° – 67,4°) Chu kỳ thiên văn: Tây (247,5° – 292,4°) Hướng quanh hậu môn: Tây Bắc (292,5° – 337,4°) Hướng nghịch hành: Tây Nam (202,5° – 247,4°)

Sai hướng (đồng tử trạch)

Hướng tử: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng ngũ phúc: Đông Nam (112.5° – 157.4°) Hướng sát: Chính Nam (157.5° – 202.4°) Hướng họa hại: Đông (67.5° – 112.4°) °)

Giáp Thân – 1964

Hướng tốt (Đông Tử)

Hướng gió: Đông (67,5° – 112,4°) Hướng trời: Đông Nam (112,5° – 157,4°) Hướng ven: Bắc (337,5° – 22,4°) Hướng nghịch hành: Nam (157,5° – 202,4)°)

Hướng xấu (tây)

Hướng tử khí: Tây Bắc (292,5° – 337,4°) Hướng ngũ phúc: Tây (247,5° – 292,4°) Hướng thiên tai: Tây Nam (202,5° – 247,4°) Hướng hủy diệt: Đông Bắc (22,5° – 67,4°)

Đinh Hoàng Quan – 1987

Hướng tốt (Đông Tử)

Hướng của Năng lượng sống: Bắc (337,5° – 22,4°) Giai đoạn Thiên thể: Nam (157,5° – 202,4°) Niên độ: Đông (67,5° – 112,4°) Hướng nghịch hành: Đông Nam (112,5° – 157,4°)

Hướng xấu (tây)

Tử khí hướng: Đông Bắc (22,5° – 67,4°) Hướng ngũ sát: Tây Nam (202,5° – 247,4°) Sát hướng: Tây (247,5° – 292,4°) Hướng sát khí: Tây Bắc (292,5° – 337,4°)

Quan trọng – 1948, 2008

Hướng tốt (hướng Tây)

Hướng sinh khí: Tây Bắc (292,5° – 337,4°) Hiện tượng bầu trời: Tây Nam (202,5° – 247,4°) Hướng ngày đêm: Đông Bắc (22,5° – 67,4°) Hướng nghịch hành: Tây (247,5° – 292,4°)

Sai hướng (đồng tử trạch)

Hướng Tử Thần: Đông (67,5° – 112,4°) Hướng Ngũ Diệu: Nam (157,5° – 202,4°) Bát quái: Đông Nam (112,5° – 157,4°) Hướng Sát thương: Bắc (337,5° – 22,4°) )°)

Xin lỗi – 1965

Hướng tốt (hướng Tây)

Hướng sinh khí: Tây Nam (202,5° – 247,4°) Hướng thiên văn: Tây Bắc (292,5° – 337,4°) Hướng ngày đêm: Tây (247,5° – 292,4°) Hướng nghịch hành: Đông Bắc (22,5° – 67,4°)

Sai hướng (đồng tử trạch)

Hướng Tử Thần: Đông Nam (112,5° – 157,4°) Hướng Ngũ Diệu: Bắc (337,5° – 22,4°) Hướng Sát khí: Đông (67,5° – 112,4°) Hướng Sát thương: Nam (157,5° – 202,4) ° )

Những ngày kỷ niệm – 1949, 2009

Hướng tốt (hướng Tây)

Phương vị của Nguyên khí: Tây (247,5° – 292,4°) Tử vi: Đông Bắc (22,5° – 67,4°) Niên mệnh: Tây Nam (202,5° – 247,4°) Tuế vận: Tây bắc (292,5°) – 337,4°)

p >

Sai hướng (đồng tử trạch)

Hướng tử khí: Nam (157.5° – 202.4°) 5 hướng hung tinh: Đông (67.5° – 112.4°) Hướng sát khí: Bắc (337.5° – 22.4°) Hướng sát thương: Đông Nam (112.5° – 157.4°)

p>

Mao Ngũ – 1978

Hướng tốt (Đông Tử)

Hướng năng lượng sống: Bắc (337,5° – 22,4°) Pha thiên thể: Nam (157,5° – 202,4°) Niên độ: Đông (67,5° – 112,4°) Hướng nghịch hành: Đông Nam (112,5° – 157,4°) Nghịch hành (Tây góc phần tư)

Tử khí hướng: Đông Bắc (22,5° – 67,4°) Hướng ngũ sát: Tây Nam (202,5° – 247,4°) Sát hướng: Tây (247,5° – 292,4°) Hướng sát khí: Tây Bắc (292,5° – 337,4°)

Cái chết – 1956

Hướng tốt (hướng Tây)

Hướng sinh khí: Tây Nam (202,5° – 247,4°) Hướng thiên văn: Tây Bắc (292,5° – 337,4°) Hướng ngày đêm: Tây (247,5° – 292,4°) Hướng nghịch hành: Đông Bắc (22,5° – 67,4°)

Sai hướng (đồng tử trạch)

Hướng Tử Thần: Đông Nam (112,5° – 157,4°) Hướng Ngũ Diệu: Bắc (337,5° – 22,4°) Hướng Sát khí: Đông (67,5° – 112,4°) Hướng Sát thương: Nam (157,5° – 202,4) ° )

Kỷ Mùi – 1979

Hướng tốt (Đông Tử)

Hướng sinh khí: Nam (157,5° – 202,4°) Hướng thiên văn: Bắc (337,5° – 22,4°) Hướng hủy diệt: Đông Nam (112,5° – 157,4°) Hướng nghịch hành: Đông (67,5° – 112,4°)°)

Hướng xấu (tây)

Hướng tử khí: Tây (247.5° – 292.4°) Hướng ngũ phúc: Tây Bắc (292.5° – 337.4°) Hướng thiên tai: Đông Bắc (22.5° – 67.4°) Hướng hủy diệt: Tây Nam (202.5° – 247.4°)

*Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tham khảo

Related Posts