Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà (Cập nhật 2023)

Cách đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

Các luật sư sẽ tư vấn, giải đáp các vấn đề pháp lý cụ thể liên quan đến thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà, mời các bạn tham khảo!

Khong Phai Dang Ky Tam Tru

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

1/ Đăng ký tạm trú cho người thuê nhà là gì?

Đăng ký tạm trú là việc công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký tạm trú, cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú cấp sổ tạm trú.

2/Điều kiện đăng ký tạm trú của người thuê nhà

Điều kiện đăng ký tạm trú là:

Người đang sinh sống, làm việc, học tập trên địa bàn xã, phân xưởng, thị trấn nhưng không đủ điều kiện về hộ khẩu thường trú tại địa phương thì đăng ký tạm trú tại Công an xã, phân xưởng, thị trấn trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến ;

Người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, học tập tại nơi đăng ký tạm trú sẽ bị xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú.

3/Đơn đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

  • Báo cáo nhân khẩu học;
  • Báo cáo biến động hộ khẩu, nhân khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú hợp pháp (không cần có giấy phép cư trú trừ trường hợp được chủ hộ có hộ khẩu hoặc giấy tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú);
  • Đối với trường hợp thuê, mượn, chỗ ở hợp pháp thì người cho thuê, cho mượn, cho thuê trong phiếu báo thay đổi hộ khẩu phải đồng ý cho người đăng ký tạm trú khi đăng ký tạm trú. , chữ ký, họ tên và ngày, tháng, năm.
  • Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
  • 4/Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú

    – Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.

    – Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an thị trấn.

    – Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký hộ khẩu sẽ xem xét tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp cho người đăng ký Giấy biên nhận và hẹn trả kết quả (mẫu ct04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/tt-bca);

    + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ban hành hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu ct05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/tt-bca);

    + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện sẽ bị từ chối và người đăng ký sẽ được cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, xử lý hồ sơ (mẫu ct06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/tt-bca).

    – Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

    – Bước 5: Nhận thông báo kết quả đăng ký tài khoản (nếu có) theo ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và thời gian hẹn trả kết quả.

    Dịch vụ đăng ký tạm thời cho người thuê 5/acc

    Nếu bạn đang tìm kiếm một ứng dụng cung cấp dịch vụ đăng ký tạm trú cho người thuê nhà, bạn có thể tham khảo bài viết này của acc. Đây là cơ sở hỗ trợ dịch vụ đăng ký tạm trú cho khách thuê được khách hàng đánh giá cao. Chúng tôi có nhiều lợi thế trong lĩnh vực này:

    Chúng tôi có đội ngũ cố vấn pháp lý chuyên nghiệp, am hiểu lĩnh vực pháp lý. Chúng tôi sẽ hỗ trợ công dân giải quyết thủ tục pháp lý nhanh chóng mà không mất quá nhiều thời gian.

    Ngoài ra, chúng tôi còn tư vấn dịch vụ đăng ký tạm trú, đăng ký tạm vắng và các vấn đề liên quan khác phù hợp với khách hàng.

    6/Các câu hỏi về đăng ký thuê nhà tạm thời và vắng nhà

    Mẫu đăng ký tạm thời

    – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an thị trấn. Thời gian lấy tài liệu: từ thứ Hai đến thứ Sáu trong giờ hành chính và sáng thứ Bảy (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).

    -Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, ví dụ: nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, quản lý tài khoản Cổng dịch vụ công ;thời gian lấy tài liệu: từ thứ Hai đến thứ Sáu Giờ hành chính các ngày trong tuần và sáng thứ Bảy (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).

    Lệ phí đăng ký tạm trú hiện hành

    Lệ phí: đồng (Xác định mức thu; miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/tt-btc) ngày 29/11/2019 của Bộ Bộ Tài chính STT. Tiêu chuẩn lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định được thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. )

Related Posts