Hợp đồng thuê nhà – Kế toán ATT

Cần tìm nhà cố 2019

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Hợp đồng thuêSố: 15/2019/hĐTn

– Căn cứ vào quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Nhà ở; – Theo khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày…tháng…. 2019, địa chỉ: 38 kế văn đàn – p.giáo lý – q. Thanh Khê – Đà Nẵng.

Bên cho thuê (gọi tắt là Bên A): Bà Nguyễn Thị Nhung

Lệnh số: ………….. Ngày ………….. Nơi cấp: Công an thành phố Đà Nẵng. Hộ khẩu thường trú: 38 ke van dan – p.giáo lý – q. Thanh Khê – Đà Nẵng. Là chủ sở hữu hợp pháp căn hộ số: 38 ke van dan – p.giáo lý – q. Thanh Khê – Đà Nẵng.

Bên thuê (gọi tắt là Bên B): Công ty Tài chính

Trụ sở: Tổ 6, Khu Văn Hán, Thị trấn Phú Mỹ, Huyện Sin Thành, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Mst: 0309206789 Người đại diện: Ông Phạm thanh Hải. Chức vụ: Giám đốc.

Sau khi hai bên thương lượng, hợp đồng thuê này được cùng ký kết, nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1.1 Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ căn nhà: Số 09, đường Chen Xing, phường 5, thành phố Vũng Tàu. Nhà có đặc điểm sau: Số thửa: 169 Số tờ bản đồ điện tử: 34 Diện tích: 330 m2. Diện tích, số tầng xây dựng: 03 Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của bên A: cấp cho ông … theo ch03425. 1.2 Mục đích thuê:Làm văn phòng công ty1.3. Thời gian vận chuyển: 01/02/2019

Phần 2: Thời hạn thuê và Gia hạn thuê

2.1 Thời gian thuê: Bên B thuê nhà của Bên A trong vòng 1 năm, cách tính chi tiết từ “ngày bắt đầu” đến “ngày kết thúc” như sau: ngày bắt đầu: 01/02/2019. Hạn chót: 31/01/2020. 2.2 Gia hạn thời hạn thuê: Khi hết hạn hợp đồng, nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê thì trong vòng một (01) tháng trước khi hết hạn thuê, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc gia hạn hợp đồng. hợp đồng. Bên A phải trả lời Bên B bằng văn bản trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo về việc Bên B có đồng ý tiếp tục hoạt động hay không. Giá thuê khi gia hạn do hai bên thoả thuận trên cơ sở giá thị trường phù hợp với giá của thời hạn thuê.

Điều 3: Đặt cọc:

Bên B phải đặt cọc cho Bên A 60.000.000 (60 triệu đồng) để đảm bảo thực hiện hợp đồng và bảo quản tài sản.

Điều 4: Giá thuê

4.1. Giá thuê cố định sau khi ký hợp đồng là: 30.000.000/tháng (tức là: 30 triệu đồng/tháng) 4.2. Giá thuê hàng tháng trên chưa bao gồm phí dịch vụ strong> Như: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền mạng, tiền fax, tiền vệ sinh… Các chi phí này Bên B sẽ trực tiếp chi trả. Ngày hợp đồng này được ký kết. 4.3. Giá trên chưa bao gồm thuế cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. (Các loại thuế này sẽ do bên thuê thanh toán).

Điều 5: Thời gian và phương thức thanh toán
5.1. Đặt cọc:

Bên B phải thanh toán tiền đặt cọc nêu tại Điều 3 của hợp đồng này 5.1 ngay sau khi ký kết hợp đồng này (tức là ngày 15 tháng 01 năm 2019). Tiền thuê nhà:Tiền thuê nhà được Bên B thanh toán 6 tháng một lần: +Lần 1: Tiền thuê nhà từ tháng 2/2019 đến hết tháng 7/2019 là 180.000.000 (một khoản 180 triệu đồng). + Lần 2: Thanh toán 180.000.000 (180 triệu đồng) tiền nhà vào ngày 01/08/2019 cho thời gian từ tháng 08/2019 đến hết tháng 01/2020. 5.2. Phương thức thanh toán:Bên thuê chuyển toàn bộ số tiền thuê: 360.000.000 (360 triệu) vào tài khoản ngân hàng sau: – Chủ tài khoản: – Số tài khoản: – Thời gian mở tài khoản:

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A:– Yêu cầu Bên B thanh toán toàn bộ tiền đặt cọc và tiền thuê nhà đúng thời hạn quy định tại Điều 4 của hợp đồng này. – Kiểm tra nhà định kỳ hoặc đột xuất và yêu cầu Bên B chấm dứt việc đập phá nhà. – Yêu cầu Bên B có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình sử dụng nhà. – Yêu cầu Bên B bồi thường những hư hỏng phát sinh trong quá trình sử dụng, trừ những hao mòn thông thường trong quá trình sử dụng. – Yêu cầu bên thuê giao lại mặt bằng khi hết thời hạn thuê.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A:– Bàn giao nhà và các tiện ích công cộng khác cho Bên B đúng thời hạn, không cản trở hoạt động kinh doanh hợp pháp của Bên B dưới bất kỳ hình thức nào. – Đảm bảo tuyệt đối quyền sử dụng căn nhà của Bên B một cách hoàn toàn độc lập. Cung cấp cho bên B các thông tin chi tiết liên quan đến nhà cho thuê (cung cấp cho bên thuê hồ sơ về các công trình phụ trợ của nhà: điện, nước, hệ thống PCCC, camera quan sát…) – cam kết nhà cho thuê đứng tên pháp lý, không thể tranh cãi và không bị phản đối Bất kỳ nghĩa vụ pháp lý nào khác của bên thứ ba. – Cam kết không đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời gian thuê. – Khi hết hạn hợp đồng sẽ hoàn trả lại tiền đặt cọc cho bên B vào ngày nghiệm thu.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:– Sử dụng nhà đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng. – Thanh toán tiền đặt cọc và tiền thuê đầy đủ, đúng hạn. – Thay mặt Bên A đến cơ quan thuế thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế cho thuê tài sản. – Bảo quản, bảo dưỡng toàn bộ ngôi nhà và các tài sản khác đã bàn giao để sử dụng khi cho thuê. Đồng thời Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường những hư hỏng, mất mát của thiết bị, tài sản (nếu có) do Bên B gây ra theo giá cả và hiện trạng của thiết bị, tài sản đó. – Không có sự đồng ý của bên A thì không có quyền cho bên thứ ba thuê lại căn nhà. – Nhà và thiết bị sẽ được bàn giao cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi Bên B chuyển đi, Bên B không có quyền tháo dỡ các thiết bị do Bên A lắp đặt.

7.1. Quyền của Bên B:– Nhận bàn giao nhà đúng thời hạn theo các điều kiện quy định trong hợp đồng thuê. – Bên A có quyền sửa chữa, trang trí nhà ở nếu được sự đồng ý của Bên A. – Ưu tiên tiếp tục thuê nhà sau khi hết hợp đồng. – Trong mọi trường hợp, nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên B có quyền yêu cầu Bên A bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với 02 tháng tiền thuê nhà quy định tại điều khoản này và nhận lại số tiền đã thanh toán trước đó Tiền thuê tháng chưa sử dụng

Điều 8: Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm hợp đồng

8.1. Vi phạm hợp đồng là tình trạng một trong hai bên vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này và/hoặc các phụ lục hợp đồng (nếu có) hoặc không đáp ứng các điều kiện bảo đảm thực hiện hợp đồng. thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp việc vi phạm hợp đồng của các bên là do sự kiện bất khả kháng. 8.2. Khi xảy ra hoặc phát hiện hành vi vi phạm, bên bị vi phạm phải thông báo cho bên vi phạm, yêu cầu khắc phục vi phạm trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày gửi thông báo. 8.3 Nếu quá thời hạn ghi trong thông báo mà bên vi phạm không khắc phục thì bên bị thiệt hại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thu hồi tài sản.

8.4. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

*Nếu Bên A (bên cho thuê) đơn phương chấm dứt hợp đồng phải: + trả lại tiền đặt cọc cho bên B + trả lại thời gian thuê mà bên B đã trả trước nhưng không sử dụng hết (nếu có) + tương đương Bồi thường 2 tháng tiền nhà 60.000.000 (60 triệu đồng) => Thời gian thực hiện: Ngày Bên B bàn giao nhà cho Bên A. * Trường hợp bên B (bên thuê) đơn phương chấm dứt hợp đồng phải:+ Bàn giao nhà và các tài sản khác trong nhà theo nguyên trạng khi nhận nhà. + Tiền đặt cọc không hoàn lại. + Không thu hồi được số tiền thuê (nếu có) mà bên B đã trả trước đó nhưng chưa hết thời hạn thanh toán

Phần 9: Các thỏa thuận khác

9.1. Trong thời hạn tối đa 3 ngày sau khi kết thúc hợp đồng thuê, bên thuê có nghĩa vụ bàn giao mặt bằng nguyên trạng cho bên cho thuê – trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Sau đó hai bên sẽ cùng ký vào “Biên bản thanh lý hợp đồng”. 9.2- Quá thời hạn 05 ngày (năm ngày) kể từ ngày hết hạn thanh toán mà Bên B không thanh toán tiền thuê nhà hoặc sử dụng nhà sai mục đích thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo. thông báo chấm dứt hợp đồng mà không cần thông báo yêu cầu khắc phục hậu quả theo khoản 8. 9.4. Hai bên cam kết giữ bí mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này. Trừ khi có yêu cầu của cơ quan quốc gia. 9.5 Các bên đồng ý rằng mọi vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng sẽ được thông báo bằng văn bản, trực tiếp hoặc qua thư điện tử – có chữ ký của người có thẩm quyền của hai bên. Bất kỳ hình thức giao tiếp nào khác đều vô hiệu.

Phần 10: Chung

10.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng này. Mọi điều chỉnh, bổ sung (nếu có) nội dung của hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được sự đồng ý của hai bên mới có hiệu lực. 10.2 Các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được hai bên giải quyết trên nguyên tắc hòa giải và các bên cùng có lợi. Nếu vấn đề không thể được giải quyết thông qua thương lượng, vấn đề sẽ được chuyển đến tòa án có thẩm quyền. 10.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, là bản sao và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A và Bên B mỗi bên giữ một bản.

Đại diện bên A

Đại diện Bên B

Related Posts